Sản phẩm này 1 lần chỉ được mua tối đa 1 sản phẩm.

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Viên nén Benza block IP premium [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987910710808
4987910710808
4987910710808
4987910710808
4987910710808
4987910710808
4987910710808
4987910710808

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Viên nén Benza block IP premium [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987910710808
1 người được mua tối đa 1 sản phẩm
Sản phẩm thuộc danh mục dược phẩm chỉ định nhóm 2, một trong những dược phẩm dễ có nguy cơ bị lạm dụng. Trước khi sử dụng và mua sản phẩm hãy đọc kỹ các chú ý (những điều cấm kị), nếu có nội dung nào không rõ hãy gặp dược sĩ để được tư vấn.

Tuổi của người sử dụng
Bạn có mua các loại thuốc tương tự và các loại thuốc khác có thể bị lạm dụng tại các hiệu thuốc/cửa hàng thuốc khác không?
Gần đây bạn đã mua cùng lúc một số lượng lớn hoặc bạn đã mua sản phẩm nhiều lần?
Bạn có mua đúng mục đích sử dụng không?
Tình trạng : bán hết
¥1,195 (Đã bao gồm thuế)
Hết hàng
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

商品お届けまでの目安

こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。

Giới thiệu sản phẩm

● Ibuprofen và acetaminophen làm dịu cơn sốt và ớn lạnh (lạnh người do sốt).
● Hai loại thành phần hạ sốt và giảm đau, ibuprofen và acetaminophen, có tác dụng giảm đau đầu, đau họng và đau khớp.
● Axit glycyrrhizic ngăn chặn tình trạng viêm họng và giảm đau.
● Được phối hợp với Vitamin C (được pha trộn dưới dạng canxi ascorbate) và hesperidin-một loại vitamin P.
● Chứa 9 loại thành phần để làm giảm các triệu chứng khác nhau của cảm lạnh.

Sản phẩm này có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu không tuân thủ các hướng dẫn về cách dùng và liều lượng. Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng và tuân thủ theo đúng các hướng dẫn về liều lượng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ngay cả khi sử dụng đúng cách và đúng liều. Sau khi dùng thuốc nếu bạn cảm thấy bất kì điều gì bất thường, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được thăm khám.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại có thể trở nên trầm trọng hơn hoặc dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không dùng thuốc cho những người sau
(1) Người có tiền sử dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
(2) Những người đã bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này, các loại thuốc cảm khác, hoặc thuốc giảm đau hạ sốt.
(3) Trẻ em dưới 15 tuổi.
(4) Phụ nữ có thai trong vòng 12 tuần trước ngày dự sinh.
2. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi đang dùng thuốc này.
Các loại thuốc cảm khác, thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc an thần, thuốc long đờm, thuốc uống có chứa thuốc kháng histamine (thuốc uống trị viêm mũi, thuốc say xe, thuốc dị ứng, thuốc an thần, v.v.)
3. Không vận hành xe cộ, máy móc sau khi dùng thuốc này.
(Có thể xảy ra buồn ngủ.)
4. Những người đang cho con bú không nên dùng thuốc này hoặc tránh cho con bú khi dùng thuốc này.
5. Không uống rượu trước và sau khi uống.
6. Không dùng quá 5 ngày

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng
(1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang có thai.
(3) Người cao tuổi.
(4) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc.
(5) Những người có các triệu chứng sau.
Sốt cao, tiểu khó
(6) Người nhận được chẩn đoán sau đây.
Rối loạn chức năng tuyến giáp, tiểu đường, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tăng nhãn áp, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp, rối loạn chức năng hô hấp, hội chứng ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ, béo phì
(7) Những người đã từng mắc các bệnh sau đây.
Loét dạ dày/tá tràng, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc này, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.

Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa ngáy, bầm tím
Hệ tiêu hóa: buồn nôn・nôn, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, đau dạ dày, viêm miệng, ợ hơi, chướng bụng, xuất huyết ruột・dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, phân có máu.
Hệ thần kinh: chóng mặt
Cơ quan tuần hoàn: đánh trống ngực
Cơ quan hô hấp: khó thở
Hệ bài tiết: tiểu khó
Khác: mờ mắt, ù tai, phù nề, chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu khó cầm, chảy máu, đau lưng, thân nhiệt giảm quá mức, cơ thể uể oải.

Đôi khi có thể gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, hồi hộp, mất ý thức,...

Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Nhiễm độc hoại tử biểu bì, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính ... Sốt cao, đỏ mắt, lở loét ở mắt, lở loét ở môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan rộng, xuất hiện các mụn nhỏ trên nền da đỏ (mụn mủ nhỏ), toàn thân uể oải, chán ăn,… xuất hiện kéo dài hoặc đột ngột trở nên trầm trọng.

Rối loạn chức năng gan: xuất hiện các triệu chứng sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, ...

Rối loạn chức năng thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp), tiêu chảy, ....

Viêm màng não vô khuẩn: đau đầu dữ dội khi xoay cổ, sốt, buồn nôn/nôn, ... (Các triệu chứng như thế này đặc biệt xảy ra ở những người đang điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh mô liên kết hỗn hợp. Nhiều người đã được báo cáo).

Viêm phổi kẽ: có các biểu hiện như khi lên cầu thang hoặc làm việc hơi quá sức thì thấy hơi thở đứt quãng, khó thở, ho khan, sốt,...Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột hoặc diễn ra liên tục trong thời gian dài.

Hen suyễn: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...

Thiếu máu bất sản: xuất hiện các vết bầm tím, chảy máu cam, chảy máu nướu răng, sốt, da và niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi, hồi hộp, thở ngắt quãng, cảm thấy khó chịu trong người, tiểu ra máu.

Mất bạch cầu hạt: xuất hiện sốt cao đột ngột, ớn lạnh, đau họng,….

Suy hô hấp: xuất hiện khó thở, thở gấp….

3. Sau khi dùng thuốc, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc trở nên trầm trọng, hãy ngưng sử dụng thuốc và tới hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng kí kèm theo tài liệu này.
Táo bón, khô miệng, buồn ngủ

4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi uống 5 đến 6 lần (đặc biệt khi sốt kéo dài từ 3 ngày trở lên, hoặc sốt lặp lại), hãy ngừng dùng thuốc và mang theo tài liệu này với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký để tham khảo ý kiến

Chức năng・hiệu quả

Giảm các triệu chứng cảm (sốt, ớn lạnh (sốt), nhức đầu, đau họng, đau khớp, sổ mũi, nghẹt mũi, đau cơ, ho, đờm, hắt hơi)

Cách dùng・liều lượng

Uống lượng sau với nước hoặc nước nóng, tốt nhất là trong vòng 30 phút sau bữa ăn, không nhai.
Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
15 tuổi trở lên ... 3 viên ... 3 lần
Dưới 15 tuổi ... Không uống

(Các chú ý liên quan đến cách sử dụng・liều lượng)
Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng.

Thành phần・hàm lượng

Trong 9 viên (liều dùng 1 ngày)
Thành phần ... Hàm lượng ... Chức năng
Ibuprofen ・ ・ ・ 360mg ・ ・ ・ Hạ sốt, ớn lạnh và giảm đau
Acetaminophen ・ ・ ・ 180mg ・ ・ ・ Hạ sốt, ớn lạnh và giảm đau
d-Chlorpheniramine maleate ・ ・ ・ 3.5mg ・ ・ ・ Làm giảm sổ mũi và hắt hơi
dl-Methylephedrine hydrochloride ・ ・ ・ 60mg ・ ・ ・ Giảm ho và đờm
Dihydrocodeine Phosphate ・ ・ ・ 24mg ・ ・ ・ Giảm ho
Axit glycyrrhizic ・ ・ ・ 39mg ・ ・ ・ Giảm viêm họng và giảm đau
Caffeine khan ・ ・ ・ 75mg ・ ・ ・ Giảm đau đầu
Canxi ascorbate ・ ・ ・ 500mg ・ ・ ・ Vitamin
Hesperidin ・ ・ ・ 90mg ・ ・ ・ Vitamin (một loại vitamin P)

Phụ gia: Kẹo nước maltose khử, cellulose, tinh bột ngô, axit tartaric, croscarmellose Na, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, stearyl fumarate Na, copolyvidone, oxit titan, talc, macrogol, sắt sesquioxit

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc bằng chai, lọ khác (có thể dẫn đến việc nhầm lẫn khi sử dụng hoặc làm biến đổi chất của thuốc).
(4) Sau khi mở nắp phải lấy hết chất nhồi trong chai.
(Việc nhồi lại viên vào chai sẽ gây ẩm và thay đổi chất lượng. Việc nhồi lại nhằm tránh cho viên bị hư trong quá trình vận chuyển).
(5) Vặn chặt nắp chai sau mỗi lần lấy thuốc (việc hấp thụ hơi ẩm làm thay đổi chất lượng).
(6) Không dùng sản phẩm đã hết hạn.
(7) Ghi ngày mở hộp vào khung "ngày mở" trên hộp và chai.
(8) Để đảm bảo chất lượng, hãy dùng thuốc trong vòng 6 tháng kể từ ngày mở nắp.

Cảnh báo an toàn

※指定第2類医薬品になります。用法用量を守って正しくご使用下さい。

Thông tin liên hệ

Nếu có thắc mắc về nội dung của sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
Arinamin Pharmaceutical Co., Ltd. "Văn phòng Dịch vụ Khách hàng"
4-1-1, Doshomachi, Chuo-ku, Osaka 541-0045
0120-567-087
9:00~17:00 (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)
Trang sức khỏe

Những lưu ý khi sử dụng

Vui lòng liên hệ với PMDA để biết thêm thông tin về chế độ cứu trợ khi gặp phải tác dụng phụ của thuốc.
Số điện thoại miễn phí 0120-149-931
Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi.
Giờ làm việc của lễ tân: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không kể ngày lễ và các ngày lễ cuối năm, Tết)
Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.