[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Siro ho trẻ em Bufferin S 120mL [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]
MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN
Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên
[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Siro ho trẻ em Bufferin S 120mL [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]
- Giới thiệu chi tiết về sản phẩm
商品お届けまでの目安
こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。
Giới thiệu sản phẩm
“Siro ho trẻ em Bufferin S” là thuốc ho dạng siro dành cho trẻ từ 3 tháng đến dưới 8 tuổi. Các thành phần hoạt tính của thuốc chống ho (giảm ho), tiêu đờm (giúp loại bỏ đờm) và các loại thuốc thảo dược tự nhiên giúp giảm ho và tiêu đờm.
● Thuốc không chứa caffeine không ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ.
● Không chứa codeine (thành phần thuốc phiện).
● Nó cũng có hiệu quả đối với các chứng ho dị ứng.
● Dạng siro vị dâu dễ dàng sử dụng cho trẻ nhỏ.
● Nắp hộp là loại an toàn có thể phòng sự cố uống nhầm thuốc ở trẻ em.
Những lưu ý khi sử dụng
■■ Chống chỉ định ■■
Mặc dù thuốc này dành cho trẻ em, nhưng nó có các biện pháp phòng ngừa chung được chỉ định như thuốc long đờm chống ho.
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại có thể trở nên trầm trọng hơn hoặc dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
2. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi đang dùng thuốc này
Thuốc uống có chứa các chất long đờm khác, thuốc cảm, thuốc an thần, thuốc kháng histamine (thuốc uống trị viêm mũi, thuốc say xe, thuốc dị ứng, v.v.)
3. Sau khi dùng thuốc này, không lái xe hoặc điều khiển máy móc.
(Có thể xảy ra buồn ngủ.)
4. Không dùng thuốc này nếu bạn đang cho con bú, hoặc tránh cho con bú nếu bạn dùng thuốc này.
■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi sử dụng
(1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Người cao tuổi.
(4) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc.
(5) Những người có các triệu chứng sau.
Sốt cao, tiểu khó
(6) Người nhận được chẩn đoán sau đây.
Bệnh tim, tăng huyết áp, tiểu đường, tăng nhãn áp, rối loạn chức năng tuyến giáp
2. Sau khi sử dụng thuốc nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và mang tờ hướng dẫn sử dụng này tới tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký.
[Các bộ phận liên quan] [Triệu chứng]
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa
Tiêu hóa: buồn nôn/nôn, chán ăn
Hệ thần kinh : chóng mặt
Hô hấp: thở gấp, thở gấp
Hệ thống tiết niệu: tiểu khó
Trong một số trường hợp hiếm hoi, các triệu chứng nghiêm trọng sau đây có thể xảy ra. Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
[Tên triệu chứng] Sốc (phản vệ)
[Triệu chứng] Ngay sau khi dùng thuốc này, xuất hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, đánh trống ngực và ý thức không rõ ràng...
3. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc tăng lên, hãy ngừng dùng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.
Khô miệng, buồn ngủ
4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng 5 đến 6 lần, hãy ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo tài liệu này.
Chức năng・hiệu quả
Trị ho, đờm.
Cách dùng・liều lượng
Uống thuốc sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ hoặc khi cần thiết 1 ngày 3 lần với liều lượng như sau:
Tùy từng trường hợp có thể sử dụng thuốc lên đến 6 lần trong 1 ngày, mỗi lần dùng thuốc cách nhau khoảng 4 tiếng.
[Tuổi] 5 đến 8 tuổi
[Liều lượng dùng 1 lần] 10 mL
[Tuổi] 3 đến 5 tuổi
[Liều lượng dùng 1 lần] 7,5 mL
[Tuổi] 1 đến 3 tuổi
[Liều lượng dùng 1 lần] 6 mL
[Tuổi] 3 tháng trở lên và dưới 1 tuổi
[Liều lượng dùng 1 lần] 3 mL
[Tuổi] Dưới 3 tháng
[Liều lượng dùng 1 lần] Không dùng
Thận trọng liên quan đến liều lượng và cách dùng
(1) Trong trường hợp dùng thuốc cho trẻ em, hãy cho trẻ dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
(2) Đối với trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi, ưu tiên đi khám bác sĩ và chỉ dùng thuốc khi không thể tránh khỏi.
(3) Vui lòng tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng.
● Cách đong thuốc.
Đặt miệng chai lên mép cốc đong và đổ. Nếu bạn để chai thuốc và nắp đong không tiếp xúc với nhau khi rót thuốc có thể làm cho siro bám ở quanh miệng chai và khô cứng lại dẫn đến khỏ mở nắp chai cho những lần sử dụng tiếp theo.
Thành phần・hàm lượng
Trong 60mL
[Hoạt chất] Dextromethorphan hydrobromide hydrat
[Hàm lượng] 20 mg
[Tác dụng] Làm chấm dứt cơn ho.
[Hoạt chất] dl-Methylephedrine hydrochloride
[Hàm lượng] 25 mg
[Tác dụng] Giúp thở dễ dàng hơn và giảm ho
[Hoạt chất] Guaifenesin
[Hàm lượng] 100 mg
[Tác dụng] Giúp dễ long đờm.
[Hoạt chất] Chiết xuất cát cánh
[Hàm lượng] 0,66 mL (tương đương thuốc thô 660 mg)
[Tác dụng] Giúp dễ long đờm.
[Thành phần] Chiết xuất viễn chí
[Hàm lượng] 0,66 mL (tương đương thuốc thô 660 mg)
[Tác dụng] Giúp dễ long đờm.
[Thành phần hoạt tính] Diphenhydramine hydrochloride
[Hàm lượng] 30 mg
[Tác dụng] Chấm dứt cơn ho do dị ứng.
Phụ gia: sucrose, glycerin, caramel, axit xitric Na, axit xitric, axit benzoic Na, paraben, propylene glycol, hương thơm và ethylvanillin.
Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm
(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc bằng chai, lọ, vật chứa khác (có thể gây nhầm lẫn khi sử dụng hoặc thay đổi chất lượng thuốc).
(4) Sau khi sử dụng cốc đong, rửa bằng nước và bảo quản sạch sẽ.
(5) Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn.
(6) Vì thuốc có chứa các thành phần tinh chất thảo dược nên đôi khi thuốc có thể có màu hơi đục, tuy nhiên việc này không làm ảnh hưởng gì đến chất lượng của thuốc.
(7) Nếu khó mở nắp, ngâm nắp trong nước nóng (50-60°C) trong 2-3 phút để dễ mở hơn.
[Thông tin đính kèm khác]
Bufferin có các sản phẩm với các thành phần hoạt tính khác nhau. Thành phần hoạt chất của thuốc này không phải là axit acetylsalicylic (aspirin).
Nếu bạn cần tư vấn, hãy nói rõ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng kí rằng thuốc không chứa aspirin.
● Cách đong thuốc.
Đặt miệng chai lên mép cốc đong và đổ. Nếu bạn để chai thuốc và nắp đong không tiếp xúc với nhau khi rót thuốc có thể làm cho siro bám ở quanh miệng chai và khô cứng lại dẫn đến khỏ mở nắp chai cho những lần sử dụng tiếp theo.
[Cách sử dụng nắp an toàn]
■ Cốc đong
Sử dụng cốc đong sau khi cốc được tháo rời ra.
■ Cách mở nắp an toàn
1. Trong khi nhấn mạnh nắp, 2. Xoay để mở.
* Đặt thuốc trên mặt bàn và ấn mở nắp để thao tác được thực hiện dễ dàng hơn.
■ Cách thắt chặt nắp an toàn
Lau kỹ khu vực xung quanh miệng chai, sau đó vặn chặt lại như khi dùng nắp bình thường.
Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc liên quan tới sản phẩm xin vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau:
Trung tâm khách hàng của Công ty Cổ phần Lion
1-3-7, Honjo, Sumida-ku, Tokyo 130-8644
0120-813-752
9:00~17:00 (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)