Sản phẩm này 1 lần chỉ được mua tối đa 1 sản phẩm.

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Bufferin Premium DX [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4903301303572

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Bufferin Premium DX [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4903301303572
Bạn có thể lựa chọn từ 2 loại số lượng viên nén:
Sản phẩm thuộc danh mục dược phẩm chỉ định nhóm 2, một trong những dược phẩm dễ có nguy cơ bị lạm dụng. Trước khi sử dụng và mua sản phẩm hãy đọc kỹ các chú ý (những điều cấm kị), nếu có nội dung nào không rõ hãy gặp dược sĩ để được tư vấn.

Tình trạng : Còn hàng
¥ 1,188 (Đã bao gồm thuế)
Hết hàng
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

商品お届けまでの目安

こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。

Giới thiệu sản phẩm

Tác dụng giảm đau nhanh và hiệu quả cao đối với những cơn đau đầu (nhức đầu / sốt)
Thuốc giảm đau hạ sốt

Sản phẩm này có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu không tuân thủ các hướng dẫn về cách dùng và liều lượng. Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng và tuân thủ theo đúng các hướng dẫn về liều lượng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ngay cả khi sử dụng đúng cách và đúng liều. Sau khi dùng thuốc nếu bạn cảm thấy bất kì điều gì bất thường, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được thăm khám.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại có thể trở nên trầm trọng hơn hoặc dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
(1) Người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
(2) Người đã bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc thuốc giảm đau hạ sốt khác hoặc thuốc cảm lạnh.
(Có thể gây ra bệnh hen suyễn)
(3) Trẻ em dưới 15 tuổi.
(4) Người đang điều trị các bệnh sau đây hoặc đang dùng thuốc tại các cơ sở y tế.
Người đang điều trị loét dạ dày/tá tràng, bệnh máu, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim, tăng huyết áp, zidovudine (retrovir).
(Những người bị loét dạ dày/tá tràng, bệnh gan và bệnh thận có thể làm các triệu chứng của họ trở nên tồi tệ hơn.)
(Những người bị bệnh máu có thể bị giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, v.v., có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng.)
(5) Phụ nữ có thai trong vòng 12 tuần trước ngày dự sinh.
2. Trong khi dùng thuốc này, không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây
Các loại thuốc giải đau hạ sốt khác, thuốc cảm, thuốc an thần
3. Trước và sau khi uống thuốc không uống rượu
(Nói chung, rượu có thể thúc đẩy quá trình hấp thụ và chuyển hóa thuốc, đồng thời có thể làm tăng sự khởi phát của các tác dụng phụ và độc tính, có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng).
4. Không dùng trong thời gian dài liên tục

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng
(1) Người đang nhận điều trị từ bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Người đang cho con bú.
(4) Người cao tuổi. (Nhìn chung, người cao tuổi có thể bị tác dụng phụ mạnh do chức năng cơ thể giảm sút).
(5) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc.
(6) Người được chẩn đoán hoặc đang mắc các bệnh sau đây:
Loét dạ dày・ tá tràng, bệnh máu, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim, tăng huyết áp, hen phế quản (bệnh có thể làm phát tác hen khí quản).
Lupus ban đỏ hệ thống (các triệu chứng của bệnh này như tổn thương thận có thể nặng hơn hoặc có thể xảy ra viêm màng não vô khuẩn), bệnh mô liên kết hỗn hợp (có thể xảy ra viêm màng não vô khuẩn), loét ruột kết, bệnh Crohn (được báo cáo rằng các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn)
2.服用後、次の症状があらわれた場合は副作用の可能性があるので、直ちに服用を中止し、この文書を持って医師、歯科医師、薬剤師又は登録販売者に相談してください。

Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng

Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa ngáy, bầm tím
Hệ tiêu hóa: buồn nôn・nôn, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, đau dạ dày, viêm miệng, ợ hơi, chướng bụng, xuất huyết ruột・dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, phân có máu.
Hệ thần kinh tâm lý: chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tâm trạng chán nản.
Cơ quan tuần hoàn: đánh trống ngực
Cơ quan hô hấp: khó thở
Khác: mờ mắt, ù tai, phù nề, chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu khó cầm, chảy máu, đau lưng, thân nhiệt giảm quá mức, cơ thể uể oải.

Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy lập tức đến gặp bác sĩ để được thăm khám.

Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, hồi hộp, mất ý thức,...

Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Nhiễm độc hoại tử biểu bì, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính ... Sốt cao, đỏ mắt, lở loét ở mắt, lở loét ở môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan rộng, xuất hiện các mụn nhỏ trên nền da đỏ (mụn mủ nhỏ), toàn thân uể oải, chán ăn,… xuất hiện kéo dài hoặc đột ngột trở nên trầm trọng.

Rối loạn tiêu hóa: xuất hiện phân đen, nôn ra máu, phân có máu, phân nhầy (phân lỏng có máu, nhầy, mủ).

Rối loạn chức năng gan: xuất hiện các triệu chứng sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, ...

Rối loạn chức năng thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp), tiêu chảy, ....

Viêm màng não vô khuẩn: khi xoay cổ thì có thể xuất hiện đau đầu dữ dội, sốt, buồn nôn/nôn, v.v. (Các triệu chứng như thế này đặc biệt là ở những người đang điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh mô liên kết hỗn hợp. Nhiều trường hợp đã được báo cáo).

Viêm phổi kẽ: có các biểu hiện như khi lên cầu thang hoặc làm việc hơi quá sức thì thấy hơi thở đứt quãng, khó thở, ho khan, sốt,...Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột hoặc diễn ra liên tục trong thời gian dài.

Hen suyễn: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...
Thiếu máu bất sản: xuất hiện các vết bầm tím, chảy máu cam, chảy máu nướu răng, sốt, da và niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi, hồi hộp, thở ngắt quãng, cảm thấy khó chịu trong người, tiểu ra máu.

Mất bạch cầu hạt: xuất hiện sốt cao đột ngột, ớn lạnh, đau họng,….

3. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc tăng lên, hãy ngừng dùng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.
Táo bón, khô miệng

4. Sau khi dùng thuốc, có thể xảy ra các triệu chứng như thân nhiệt bị tụt thấp hơn bình thường, cơ thể không có sức lực (kiệt sức), chân tay lạnh (lạnh tứ chi). Trong trường hợp đó, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức, ủ ấm cơ thể bằng chăn, đem theo tài liệu này tới gặp bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng kí.

5. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi uống thuốc 3-4 lần, hãy ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo tài liệu này.

 

Chức năng・hiệu quả

(1) Trị đau đầu, đau cứng vai, đau bụng kinh (đau sinh lý), đau thắt lưng, đau khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau họng, đau răng, đau sau nhổ răng, đau bầm tím, đau bong gân, đau gãy xương, đau do chấn thương, đau tai
(2) Hạ sốt khi sốt nóng hoặc ớn lạnh.

Cách dùng・liều lượng

Tránh uống thuốc khi đói bụng và mỗi lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Uống thuốc với nước hoặc nước ấm với liều lượng như sau:
Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
Người lớn (15 tuổi trở lên) ・ ・ ・ ngày 2 viên ・ ・ ・ ngày 2 lần tuy nhiên, nếu các triệu chứng xuất hiện trở lại, bạn có thể uống lần thứ 3.

Dưới 15 tuổi ・・・không dùng

Thận trọng liên quan đến liều lượng và cách dùng
(1) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng.
(2) Cách lấy viên thuốc
Dùng ngón tay ấn mạnh phần lồi của tấm PTP chứa viên nén để làm vỡ lớp giấy nhôm ở mặt sau để lấy viên thuốc ra (nếu nuốt nhầm vỏ thuốc có thể gây tai nạn không mong muốn như bị đâm vào niêm mạc thực quản).

Thành phần・hàm lượng

Trong 2 viên thuốc có chứa các thành phần sau:
Hoạt chất ・ ・ ・ Hàm lượng ・ ・ ・ Chức năng
Ibuprofen ・ ・ ・ 160mg ・ ・ ・ Giảm đau và hạ sốt.
Acetaminophen ・ ・ ・ 160mg ・ ・ ・ Giảm đau và hạ sốt.
Caffeine khan ・ ・ ・ 50mg ・ ・ ・ Giúp kiểm soát cơn đau và giảm đau đầu.
Gel nhôm hydroxit khô ・ ・ ・ 70mg ・ ・ ・ Bảo vệ niêm mạc dạ dày và ngăn dạ dày trở nên thô ráp.

Tá dược: cellulose, hydroxypropyl cellulose, axit lactic, D-mannitol, K dihydrogen phosphate, silicon dioxide, Mg stearat, polyvinyl alcohol (sản phẩm xà phòng hóa một phần), talc, oxit titan và lecithin đậu nành.

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc bằng chai, lọ, vật chứa khác (có thể gây nhầm lẫn khi sử dụng hoặc thay đổi chất lượng thuốc).
(4) Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn.
(5) Tránh gây tổn hại đến lá nhôm ở mặt sau của những viên thuốc chưa dùng đến vì nó có thể làm thay đổi chất của thuốc.

[Thông tin đi kèm khác]
Dòng sản phẩm Bufferin có các sản chứa các hoạt chất có công dụng khác nhau. Sản phẩm được giới thiệu ở trên có chứa thành phần giảm đau hạ sốt là ibuprofen và acetaminophen.
Khi cần tư vấn của bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng kí, hãy nói rõ bạn đang sử dụng thuốc có ibuprofen, acetaminophen.

Cảnh báo an toàn

※指定第2類医薬品になります。用法用量を守って正しくご使用下さい。

Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc liên quan tới sản phẩm xin vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau:
Trung tâm khách hàng của Công ty Cổ phần Lion
0120-813-752
Giờ làm việc của lễ tân 9:00 ~ 17:00 (trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ)

Công ty Cổ phần Lion
1-3-7, Honjo, Sumida-ku, Tokyo 130-8644

Vui lòng liên hệ với PMDA để biết thêm thông tin về chế độ cứu trợ khi gặp phải tác dụng phụ của thuốc.
Số điện thoại miễn phí 0120-149-931
Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi.
Giờ làm việc của lễ tân: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không kể ngày lễ và các ngày lễ cuối năm, Tết)
Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.