[Dược phẩm nhóm 2] ★Viên nhai bufferin cho trẻ em 12 viên [Sản phẩm thuộc đối tượng miễn trừ thuế]
MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN
Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên
[Dược phẩm nhóm 2] ★Viên nhai bufferin cho trẻ em 12 viên [Sản phẩm thuộc đối tượng miễn trừ thuế]
- Giới thiệu chi tiết về sản phẩm
商品お届けまでの目安
こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。
Giới thiệu sản phẩm
chế dược acetaminophen
" viên uống Bufferin dành cho trẻ em" là một loại thuốc giảm đau hạ sốt lành tính với dạ dày dành cho trẻ em từ 3 đến 15 tuổi.
● Acetaminophen làm giảm nhanh cơn sốt và cơn đau đột ngột ở trẻ em.
● Thuốc có thể nhai, dễ tan trong miệng mà không cần nước.
● Viên nén nhỏ có vị cam dễ nuốt đối với trẻ em.
Những lưu ý khi sử dụng
■■ Chống chỉ định ■■
Sản phẩm là thuốc dành cho trẻ em, tuy nhiên là thuốc giải nhiệt hạ sốt nên nó cần phải được chú thích những điều khoản cần chú ý theo quy định chung.
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại có thể trở nên trầm trọng hơn hoặc dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
(1) Người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
(2) Người đã bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc thuốc giảm đau hạ sốt khác hoặc thuốc cảm lạnh.
2. Trong khi dùng thuốc này, không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây
Các loại thuốc giải đau hạ sốt khác, thuốc cảm, thuốc an thần
3. Trước và sau khi uống thuốc không uống rượu
4. Không dùng trong thời gian dài liên tục
■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng
(1) Người đang nhận điều trị từ bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Người cao tuổi.
(4) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc.
(5) Người nhận được chẩn đoán sau đây:
Bệnh tim, bệnh suy thận, bệnh gan, loét dạ dày・tá tràng
2. Sau khi sử dụng thuốc nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và mang tờ hướng dẫn sử dụng này tới tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký.
Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa
Hệ tiêu hóa: buồn nôn・nôn, chán ăn
Hệ thần kinh: chóng mặt
Khác: nhiệt độ cơ thể giảm quá mức
Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy lập tức đến gặp bác sĩ để được thăm khám.
Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, hồi hộp, mất ý thức,...
Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Nhiễm độc hoại tử biểu bì, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính ... Sốt cao, đỏ mắt, lở loét ở mắt, lở loét ở môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan rộng, xuất hiện các mụn nhỏ trên nền da đỏ (mụn mủ nhỏ), toàn thân uể oải, chán ăn,… xuất hiện kéo dài hoặc đột ngột trở nên trầm trọng.
Rối loạn chức năng gan: xuất hiện các triệu chứng sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, ...
Rối loạn chức năng thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp), tiêu chảy, ....
Viêm phổi kẽ: có các biểu hiện như khi lên cầu thang hoặc làm việc hơi quá sức thì thấy hơi thở đứt quãng, khó thở, ho khan, sốt,...Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột hoặc diễn ra liên tục trong thời gian dài.
Hen suyễn: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...
3. Nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau khi dùng 5-6 lần, hãy ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.
Chức năng・hiệu quả
(1) Hạ sốt khi ớn lạnh và sốt
(2) Đau răng, đau sau khi nhổ răng, đau đầu, đau bầm tím, đau họng, đau tai, đau khớp, đau dây thần kinh, đau lưng dưới, đau cơ, đau cứng vai, đau gãy xương, đau bụng kinh, đau bụng kinh (đau sinh lý), đau do chấn thương
Cách dùng・liều lượng
Tránh dùng thuốc lúc đói. Nhai hoặc để thuốc tan trong miệng.
Ngoài ra, hãy đảm bảo khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
11 tuổi đến dưới 15 tuổi ・ ・ ・ 4 viên ・ ・ ・ Giới hạn 3 lần
7 đến 11 tuổi ・ ・ ・ 3 viên ・ ・ ・ Giới hạn 3 lần
3 đến 7 tuổi ・ ・ ・ 2 viên ・ ・ ・ Giới hạn 3 lần
Dưới 3 tuổi ... Không dùng
(Các chú ý liên quan đến cách sử dụng・liều lượng)
(1) Trong trường hợp dùng thuốc cho trẻ em, hãy cho trẻ dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
(2) Khi dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh trên 3 tuổi, hãy cẩn thận để thuốc không bị mắc kẹt trong cổ họng của bạn.
(3) Vui lòng tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng.
(4) Cách lấy viên thuốc ra khỏi vỉ:
錠剤の入っているPTPシートの凸部を指先で強く押して裏面のアルミ箔を破り、取り出してお飲みください。
(誤ってそのまま飲み込んだりすると食道粘膜に突き刺さる等思わぬ事故につながります。)
Thành phần・hàm lượng
Trong 1 viên thuốc có chứa:
Hoạt chất ・ ・ ・ Hàm lượng ・ ・ ・ Chức năng
Acetaminophen ・ ・ ・ 50mg ・ ・ ・ Hạ sốt và giảm đau.
Các chất phụ gia bao gồm ethyl cellulose, Na lauryl sulfate, cetanol, triacetin, D-mannitol, crospovidone, aspartame (hợp chất L-phenylalanine), saccharin, acesulfame K, cellulose, màu vàng số 5, dextrin, hương thơm, este axit béo glycerin, axit stearic, Magiê Stearate.
Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm
(1) Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc vào chai lọ hoặc vật chứa khác.
(Nó có là nguyên nhân dẫn đến việc sử dùng nhầm hoặc làm thay đổi chất của thuốc)
(4) Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn.
[Thông tin đi kèm khác]
バファリンには有効成分の異なる製品があります。本品の解熱鎮痛成分はアセトアミノフェンです。
医師、歯科医師、薬剤師又は登録販売者に相談する場合は、アセトアミノフェンとお伝えください。
Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc liên quan tới sản phẩm xin vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau:
Trung tâm khách hàng của Công ty Cổ phần Lion
1-3-7, Honjo, Sumida-ku, Tokyo 130-8644
0120-813-752
9:00~17:00 (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)