Có thể mua tối đa 3 hộp 1 lần

[Dược phẩm nhóm 1] ★ Viên nén Gaster 10 S [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004
4987107600004

[Dược phẩm nhóm 1] ★ Viên nén Gaster 10 S [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế]

Mã số sản phẩm:4987107600004
Có thể mua tối đa 3 hộp 1 lần
Tuổi của người sử dụng
Giới tính của người dùng
Bạn đang mang thai (có khả năng đang mang thai) hoặc đang cho con bú? * Đối với nam, vui lòng chọn "Không".




Bạn dùng thuốc để điều trị triệu chứng gì?
Hiện tại, bạn được bác sĩ chẩn đoán là đang có bệnh, đang sử dụng thuốc kê đơn hoặc đang tự dùng thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng không?
Bạn đã từng gặp phải tác dụng phụ, hoặc dị ứng với thuốc hoặc thực phẩm?
Lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này?
【Mục xác nhận bắt buộc】

Từng có các triệu chứng dị ứng (ví dụ: phát ban・mẩn đỏ, ngứa, sưng họng・mí mắt・môi) do thuốc kháng H2 như famotidine.
Bạn đang điều trị các bệnh sau đây và sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế (bệnh máu, bệnh thận・gan, bệnh tim, bệnh loét dạ dày・tá tràng, bệnh hệ miễn dịch như hen suyễn・thấp khớp, steroid, v.v. Thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, chất chống nấm azole)
Các bác sĩ đã từng chỉ ra những bất thường về máu như số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), số lượng tiểu cầu thấp (máu khó cầm, máu dễ chảy), số lượng bạch cầu thấp.
Đã được chẩn đoán mắc bệnh phenylketon niệu
Nếu câu hỏi trên có câu trả lời tương ứng với "Vui lòng điền vào cột nhận xét", vui lòng nhập thông tin chi tiết tại đây. * Nếu không thuộc đối tượng trên, vui lòng để trống.
Tình trạng : Còn hàng
¥ 952 (Đã bao gồm thuế)
Hết hàng
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

商品お届けまでの目安

こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。

Giới thiệu sản phẩm

・Thuốc này là một loại thuốc tiêu hóa khác với thuốc tiêu hóa trung hòa axit dạ dày, có hiệu quả cao đối với bệnh đau dạ dày, đầy bụng.
・Kiểm soát tình trạng dư thừa axit dịch vị gây ra các triệu chứng khó chịu của dạ dày và thúc đẩy quá trình phục hồi niêm mạc dạ dày.
・Bao bì tiện lợi để mang theo khi ra ngoài.
・Thuốc được điều chế dưới dạng có thể tan nhanh trong miệng mà không cần nước.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
・Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng thuốc này trong 3 ngày, hãy ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kèm theo tài liệu này.
・Không dùng liên tục trên 2 tuần.
(Bạn nên đi khám bác sĩ để tránh nguy cơ phát hiện muộn các bệnh nghiêm trọng về đường tiêu hóa)
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại của bạn có thể trở nên trầm trọng hơn và dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc cho những người sau đây
(1) Những người đã có các triệu chứng dị ứng (ví dụ, phát ban・mẩn đỏ, ngứa, sưng họng・mí mắt・môi) do thuốc kháng H2 như famotidin.
(2) Người đang điều trị các bệnh sau đây hoặc sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế
Người có bệnh máu, bệnh thận・gan, bệnh tim, bệnh loét dạ dày・tá tràng, bệnh hệ thống miễn dịch như hen suyễn・thấp khớp, hoặc đang dùng thuốc steroid, thuốc kháng sinh, thuốc điều trị ung thư, thuốc kháng nấm azole.
(thuốc có thể gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, v.v.)
(Nếu bạn bị bệnh thận hoặc gan, quá trình bài tiết thuốc có thể bị chậm dẫn đến gây ra tác dụng mạnh hơn).
(Nếu bạn bị bệnh tim như nhồi máu cơ tim, bệnh van tim hoặc bệnh cơ tim, việc dùng thuốc có thể gây đến bất thường khi điện tâm đồ kèm theo loạn mạch)
(Những người đang được điều trị loét dạ dày・tá tràng có nhiều khả năng được kê đơn famotidine hoặc các thuốc tương tự, vì vậy hãy cẩn thận để tránh dùng quá liều lượng)
(Giảm sự hấp thụ và tác dụng của thuốc chống nấm azole)
(3) Những người được bác sĩ chỉ ra những bất thường về máu (bệnh về máu) như số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), số lượng tiểu cầu thấp (khó cầm máu, dễ chảy máu), số lượng bạch cầu thấp, vv...
(Thuốc này có thể làm tái phát các bất thường về máu)
(4) Người bị phenylketon niệu (thuốc này chứa hợp chất L-phenylalanin)
(5) Trẻ em (dưới 15 tuổi) và người già (80 tuổi trở lên)
(6) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
2. Không dùng các loại thuốc sau đây trong khi dùng thuốc này.
Thuốc tiêu hóa khác
3. Những người đang cho con bú không nên dùng thuốc này hoặc tránh cho con bú khi dùng thuốc này.

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
(1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc những người đang sử dụng các loại thuốc khác.
(2) Người có tiền sử dị ứng thuốc.
(3) Người cao tuổi (65 tuổi trở lên)
(Nhìn chung, người cao tuổi có thể bị suy giảm chức năng cơ thể)
(4) Những người có các triệu chứng sau
Đau họng, ho và sốt cao (Những người có các triệu chứng này bị nghi ngờ bị nhiễm trùng nghiêm trọng và có thể có các bất thường về máu như giảm số lượng tế bào máu. Dùng thuốc này có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng hoặc phát hiện muộn các tác dụng phụ của thuốc), sụt cân không rõ nguyên nhân, đau bụng dai dẳng (có thể do bệnh lý khác)
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc này, bạn có thể bị tác dụng phụ, hãy ngừng dùng thuốc này ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn với tài liệu này.
[Các bộ phận liên quan] [Triệu chứng]
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa, sưng tấy
Cơ quan tuần toàn: mạch hỗn loạn
Hệ thần kinh: cảm thấy đờ đẫn, co giật.
Triệu chứng khác: các dấu hiệu bất thường như khó chịu, uể oải mệt mỏi, sốt và đau họng.
Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức để được thăm khám.
[Tên triệu chứng] Sốc (phản vệ)
[Triệu chứng] Ngay sau khi dùng thuốc này, xuất hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, đánh trống ngực và ý thức không rõ ràng...

[Tên triệu chứng] Hội chứng tổn thương da và niêm mạc (hội chứng Stevens-Johnson), hoại tử thượng bì nhiễm độc
[Triệu chứng] Sốt cao, đỏ mắt, lở loét trên mắt, lở loét trên môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan rộng, v.v. kéo dài hoặc nặng hơn nhanh chóng.

[Tên triệu chứng] Tiêu cơ vân
[Triệu chứng] Có thể xảy ra đau cơ ở tay chân, vai, lưng dưới, tê chân tay, yếu, cứng, khó chịu nói chung, nước tiểu màu nâu đỏ, v.v.

[Tên triệu chứng] Rối loạn chức năng gan
[Triệu chứng] Có thể xảy ra sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, toàn thân uể oải, chán ăn, v.v.

[Tên triệu chứng] Rối loạn thận
[Triệu chứng] Có thể xảy ra sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, sưng phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp nối), tiêu chảy, v.v.

[Tên triệu chứng] Viêm phổi kẽ
[Triệu chứng] Khi leo cầu thang hoặc quá sức một chút thường bị khó thở, thở gấp, ho, sốt..v.v. những biểu hiện này đột ngột xuất hiện hoặc kéo dài.

[Tên triệu chứng] Rối loạn máu
[Triệu chứng] Đau họng, sốt, đờ đẫn, mặt và mí mắt trắng bệch, dễ chảy máu (chảy máu nướu, chảy máu mũi, v.v.), xuất hiện các vết bầm tím (màu sắc không biến mất khi ấn vào), v.v.
3. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều do nhầm lẫn, hay ngưng sử dụng ngay lập tức và đem theo hướng dẫn sử dụng này tới gặp bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
4. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng diễn ra liên tục hoặc trở nên nặng hơn, hãy ngừng dùng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ với tờ hướng dẫn sử dụng này.
Táo bón, phân lỏng, tiêu chảy, khô miệng

Chức năng・hiệu quả

Đau dạ dày, đầy bụng, ợ chua, buồn nôn
(Thuốc này có chứa một loại thuốc kháng H2)

(Các lưu ý liên quan tới chức năng・hiệu quả)
Không dùng thuốc này cho các triệu chứng khác với những triệu chứng được liệt kê trong chỉ định.

Cách dùng・liều lượng

Nếu bạn gặp các triệu chứng đau dạ dày, đầy bụng, ợ chua hoặc buồn nôn, hãy uống thuốc với liều lượng như dưới đây bằng cách cho thuốc tan trực tiếp trong miệng hoặc uống với nước hoặc nước ấm.
[Tuổi] Người lớn (từ 15 tuổi trở lên và dưới 80 tuổi)
[1 liều] 1 viên
[Số liều 1 ngày] Dùng tối đa 2 lần 1 ngày

[Tuổi] Trẻ em (dưới 15 tuổi)
[1 liều] Không dùng.
[Số liều 1 ngày] Không dùng.

[Tuổi] Người cao tuổi (80 tuổi trở lên)
[1 liều] Không dùng.
[Số liều 1 ngày] Không dùng.

・Nếu các triệu chứng không biến mất sau 8 giờ, hãy uống thêm 1 viên nữa.
・Nếu các triệu chứng được giảm bớt, ngừng dùng thuốc.
・Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng thuốc 3 ngày, hãy ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
・Không dùng liên tục trên 2 tuần.

(Các chú ý liên quan đến cách sử dụng・liều lượng)
(1) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng・liều lượng.
(2) Thuốc có thể tan dễ dàng trong miệng, nhưng không được hấp thu qua niêm mạc của khoang miệng, do đó hãy nuốt trực tiếp sau khi thuốc tan cùng với nước bọt hoặc có thể uống thuốc bằng nước hoặc nước ấm.
Thuốc cũng có thể uống với nước ấm giống như các loại thuốc viên khác
(3) Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn khi dùng thuốc.
(Dược phẩm thường không được sử dụng với đồ uống có cồn)

Thành phần・hàm lượng

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng và trong 1 viên thuốc chứa các thành phần sau:
[Thành phần] Famotidine
[Hàm lượng] 10 mg
[Chức năng] Kiểm soát lượng axit dạ dày tiết ra quá mức.

Phụ gia: Ethyl cellulose, cetanol, sodium lauryl sulfate, triacetin, cyclodextrin, hương liệu, l-menthol, D-mannitol, aspartame (hợp chất L-phenylalanine), bột kẹo, Ca stearate

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không thay thế bằng các lọ đựng khác.
(Nó có thể gây ra sử dụng sai hoặc thay đổi chất lượng)
(4) Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng được ghi trên bao bì.

[Thông tin đính kèm khác]
[Cách lấy ra thuốc ra khỏi vỉ]
Dùng ngón tay ấn mạnh phần lồi của tấm PTP có chứa viên nén để làm vỡ lá nhôm ở mặt sau, lấy ra và sử dụng.

(Nếu nuốt nhầm có thể dẫn đến sự cố không mong muốn như mảnh vỡ đâm vào niêm mạc thực quản)

Không uống thuốc vào các giờ đều đặn mà hãy uống khi các triệu chứng xuất hiện.
Bữa ăn không ảnh hưởng tới việc uống thuốc nên có thể uống thuốc trước・trong・sau bữa ăn.
Mỗi lần một viên sẽ kiểm soát lượng axit dạ dày không tiết ra quá mức trong khoảng 8 giờ, vì vậy nếu bạn muốn dùng thuốc 2 lần 1 ngày hãy uống mỗi lần cách nhau từ 8 tiếng trở lên.

[Phương pháp để duy trì sức khỏe đường tiêu hóa]
Trong thói quen ăn uống hàng ngày nên tránh ăn quá nhiều, chỉ ăn những đồ ưa thích hoặc bỏ bữa ăn vì nó sẽ gây hại cho sức khỏe đường tiêu hóa. Hãy tránh những thói quen như thế.
Ngoài ra, hãy đi khám sức khỏe định kỳ.

Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
Văn phòng dịch vụ khách hàng của Daiichi Sankyo Healthcare Co., Ltd.
Số bưu điện: 103-8234. 3-14-10 Nihonbashi, Chuo-ku, Tokyo 103-8234
0120-337-336
9:00~17:00 (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)

Những lưu ý khi sử dụng

Vui lòng liên hệ với PMDA để biết thêm thông tin về chế độ cứu trợ khi gặp phải tác dụng phụ của thuốc.
Số điện thoại miễn phí 0120-149-931
Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi.
Giờ làm việc của lễ tân: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không kể ngày lễ và các ngày lễ cuối năm, Tết)
Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.