[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Viên nén Pabron S Gold W [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]
MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN
Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên
[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Viên nén Pabron S Gold W [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]
- Giới thiệu chi tiết về sản phẩm
商品お届けまでの目安
こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。
Giới thiệu sản phẩm
・ Viên nén Pabron S Gold W là đơn thuốc W của Clear & Repair ® sử dụng ambroxol hydrochloride, là một thành phần rõ ràng của niêm mạc đường thở, và L-carbocisteine, là thành phần sửa chữa niêm mạc đường thở, để chăm sóc hàng rào niêm mạc đường thở. .
・Nó làm dịu các triệu chứng của cảm lạnh như đau họng, ho và chảy nước mũi.
・Đối với người lớn mỗi lần uống 2 viên※ viên nén nhỏ dễ nuốt (※Trẻ từ 12 đến 14 tuổi mỗi lần uống 1 viên)
Sản phẩm này có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu không tuân thủ các hướng dẫn về cách dùng và liều lượng. Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng và tuân thủ theo đúng các hướng dẫn về liều lượng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ngay cả khi sử dụng đúng cách và đúng liều. Sau khi dùng thuốc nếu bạn cảm thấy bất kì điều gì bất thường, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được thăm khám.
Những lưu ý khi sử dụng
■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại của bạn có thể trở nên trầm trọng hơn hoặc dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
(1) Người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
(2) Những người đã bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này, các loại thuốc cảm khác, hoặc thuốc giảm đau hạ sốt.
(3) Trẻ em dưới 12 tuổi.
2. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi đang dùng thuốc này
Các loại thuốc cảm khác, thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc an thần, thuốc long đờm, thuốc uống có chứa thuốc kháng histamine, v.v.
(Thuốc nội trị viêm mũi, thuốc say xe, thuốc dị ứng, v.v.)
3. Sau khi dùng thuốc này, không lái xe hoặc điều khiển máy móc.
(Thuốc có thể gây buồn ngủ)
4. Không dùng thuốc này nếu bạn đang cho con bú, hoặc tránh cho con bú nếu bạn dùng thuốc này.
5. Không uống rượu trước hoặc sau khi uống
6. Không sử dụng trong một thời gian dài
■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi sử dụng
(1) Người đang nhận điều trị từ bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Những người đã từng có các triệu chứng dị ứng do thuốc.
(4) Những người có các triệu chứng sau:
Sốt cao, tiểu khó
(5) Người nhận được chẩn đoán sau đây:
Bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, loét dạ dày/tá tràng, bệnh tăng nhãn áp, rối loạn chức năng hô hấp, hội chứng ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ, béo phì
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc này, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo hướng dẫn sử dụng này.
Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa
Hệ tiêu hóa: buồn nôn・nôn, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, đau dạ dày, đau bụng, đầy hơi・chướng bụng, ợ chua, tiêu chảy
Hệ thần kinh tâm lý: chóng mặt, tê liệt
Hệ bài tiết: tiểu khó
Khác: giảm nhiệt độ cơ thể quá mức, sưng tấy
Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy lập tức đến gặp bác sĩ để được thăm khám.
Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, hồi hộp, mất ý thức,...
Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Nhiễm độc hoại tử biểu bì, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính ... Sốt cao, đỏ mắt, lở loét ở mắt, lở loét ở môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan rộng, xuất hiện các mụn nhỏ trên nền da đỏ (mụn mủ nhỏ), toàn thân uể oải, chán ăn,… xuất hiện kéo dài hoặc đột ngột trở nên trầm trọng.
Rối loạn chức năng gan: xuất hiện các triệu chứng sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, ...
Rối loạn chức năng thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp), tiêu chảy, ....
Viêm phổi kẽ: có các biểu hiện như khi lên cầu thang hoặc làm việc hơi quá sức thì thấy hơi thở đứt quãng, khó thở, ho khan, sốt,...Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột hoặc diễn ra liên tục trong thời gian dài.
Hen suyễn: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...
Thiếu máu bất sản: xuất hiện các vết bầm tím, chảy máu cam, chảy máu nướu răng, sốt, da và niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi, hồi hộp, thở ngắt quãng, cảm thấy khó chịu trong người, tiểu ra máu.
Mất bạch cầu hạt: xuất hiện sốt cao đột ngột, ớn lạnh, đau họng,….
Suy hô hấp: xuất hiện khó thở, thở gấp….
3. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, hãy ngừng dùng thuốc này và tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc này với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký.
Táo bón, khô miệng, buồn ngủ
4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng 5 đến 6 lần, hãy ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo hướng dẫn sử dụng này.
Chức năng・hiệu quả
Giảm các triệu chứng cảm (đau họng, ho, chảy nước mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đờm, đau đầu, sốt, ớn lạnh, đau khớp, đau cơ)
Cách dùng・liều lượng
Uống thuốc với nước hoặc nước ấm sau bữa ăn trong vòng 30 phút với liều lượng như sau:
Tuổi ・ ・ ・ 1 liều ・ ・ ・ Số liều
15 tuổi trở lên ・ ・ ・ 2 viên ・ ・ ・ 3 lần một ngày
12-14 tuổi ・ ・ ・ 1 viên ・ ・ ・ 3 lần một ngày
Dưới 12 tuổi ... Không dùng
〔Chú ý〕
(1) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng quy định.
(2) Cho trẻ dùng dưới sự hướng dẫn và giám sát của người lớn.
(3) Viên thuốc đã bị dính nước do dùng tay ướt lấy thuốc thì không cho lại vào trong chai thuốc. (Nó có thể là nguyên nhân làm biến đổi màu và chất lượng của viên thuốc)
Thành phần・hàm lượng
Trong 2 viên thuốc có chứa các thành phần sau:
Ambroxol hydrochloride ・ ・ ・ 15mg
・ ・ ・ Nó giúp loại bỏ đờm nguyên nhân gây ho dai dẳng một cách dễ dàng hơn.
L-Carbocisteine ・ ・ ・ 250mg
・ ・ ・ Đưa chất nhầy và niêm mạc đường thở trở lại gần bình thường.
Dihydrocodeine phosphate ・ ・ ・ 8mg
・ ・ ・ Có tác dụng vào trung khu ho làm giảm ho.
Acetaminophen ・ ・ ・ 300mg
・ ・ ・ Chấm dứt cơn sốt, nhức đầu, đau họng, v.v.
Chlorpheniramine maleate ・ ・ ・ 2,5mg
・ ・ ・ Ức chế các triệu chứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi.
Riboflavin (vitamin B2) ・ ・ ・ 4mg
・ ・ ・ Bổ sung các loại vitamin dễ bị tiêu hao khi bị cảm lạnh.
Phụ gia: Xenlulo, anhydrit silicic, Ca hydro photphat, natri tinh bột glycolat, hydroxypropyl xenlulo, dầu hydro hóa, Mg stearat
〔Chú ý〕
Nước tiểu có thể chuyển sang màu vàng khi dùng thuốc này, nhưng điều này là do vitamin B2 có trong thuốc.
Vì vậy, đừng lo lắng.
Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm
(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc vào chai lọ hoặc vật chứa khác.
(Nó có thể gây ra sự nhầm lẫn khi sử dụng hoặc làm biến đổi chất của thuốc)
(4) Không dùng sản phẩm đã hết hạn. Sau khi mở hộp nhanh chóng dùng thuốc trong vòng 6 tháng, kể cả khi vẫn còn hạn sử dụng. (Để duy trì chất lượng của sản phẩm)
[Thông tin đi kèm khác]
Khi sử dụng lần đầu
1. Bóc bỏ miếng dán ở miệng chai.
2. Lấy chất đệm ra và vứt đi.
(Chất đệm có tác dụng bảo vệ viên thuốc không bị tổn hại trong quá trình vận chuyển. Nếu nhét lại chất này sau khi lấy ra khỏi lọ thuốc có thể dẫn đến việc lẫn những dị vật khác vào lọ thuốc).
Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
Công ty Cổ Phần Dược phẩm Taisho, Phòng khách hàng 119
3-24-1, Takada, Toshima-ku, Tokyo
03-3985-1800
Thời gian tiếp nhận 8:30-21:00 (không tính thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)